憶江柳 Ức Giang Liễu
白居易 Bạch Cư Dị
曾栽楊柳江南岸, Tằng tài dương liễu Giang Nam ngạn,
一別江南兩度春。 Nhất biệt Giang Nam lưỡng độ xuân.
遙憶青青江岸上, Dao ức thanh thanh giang ngạn thượng,
不知攀折是何人。 Bất tri phan chiết thị hà nhân.
--Dịch nghĩa:--
Nhớ liễu bên sông
Từng trồng dương liễu ở bờ sông Giang Nam,
Từ khi cách biệt Giang Nam,đã hai lần xuân sang.
Vẫn xa nhớ bờ sông xanh xanh,
Chỉ không biết ai đã đến bẻ cành liễu.
Dịch
Thơ :
Nhớ Liễu Bên Sông
Bến Giang Nam
từng trồng dương liễu
Xa Giang Nam
lòng trĩu hai xuân.
Nhớ bờ liễu
biếc xinh xinh,
Ai người lại
nỡ tay vin bẻ cành?
Mailoc phỏng dịch
***
Nhớ liễu bên sông
Ta trồng rặng liễu ở Giang Nam
Cách biệt hai năm chẳng ghé thăm
Vẫn nhớ bờ sông xanh ngút mắt
Biết ai đã đến, đã vin cành ?
Phương Hà phỏng dịch
***
Nhớ Hàng Liễu ở Giang Nam
Từng trồng liễu ở bờ sông
Giang Nam hai lượt xuân đông chưa về
Màu xanh xanh biếc trên đê
Người từ đâu đến mân mê bẻ cành.
Quên Đi
***
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét